Đỗ Bình Minh, Bùi Thị Hương Giang, Phan Nguyễn Diễm
Phúc, Phan Thanh Hải, Nguyễn Văn Công, Jasmine Thanh Xuân, Trần
Văn Thiệp, Trần Việt Thế Phương.
ĐẶT
VẤN ĐỀ:
1. Đánh giá vôi hóa nhất
là vi vôi hóa là một trong những mục tiêu khảo sát của hình ảnh học đặc biệt là
tổn thương vú.
2. Hai phương tiện thường
quy để đánh giá vôi trong bệnh lý vú là nhũ ảnh và siêu âm. Nhũ ảnh là lựa chọn
đầu tiên và là tiêu chuẩn vàng nhưng độ đặc hiệu thấp. Mặt khác stereotaxy (định
vị dưới hướng dẫn của nhũ ảnh) là hướng xử trí kinh điển dành cho những trường
hợp vi vôi hóa đơn thuần không kèm mass thì lại không sẵn có.
3. Do đó siêu âm được đề
nghị như một phương tiện thay thế (alternative). Đặc biệt MicroPureTM
được xem như một kỹ thuật tiềm năng giúp phát hiện vôi hóa, định vị và hướng dẫn sinh thiết.
NỘI DUNG:
1.
Định nghĩa vi vôi hóa.
Thuật ngữ vi vôi hóa được
được dùng cho những vôi hóa có đường kính nhỏ hơn 1mm. Chúng ta biết rằng với
những vật thể có kích thước từ 100- 200 µm có thể được phát hiện mà không cần
chụp phóng đại với những máy nhũ ảnh kỹ thuật số.
Những vi vôi hóa có
kích thước nhỏ hơn 0.5mm có nguy cơ ác tính nhiều hơn. Một cụm có hơn 10 vi vôi
hóa trong 1cm3 có nguy cơ ác tính nhiều hơn một cụm có 5 vi vôi hóa.
2.
Tại sao phải quan tâm vi vôi hóa.
Y văn ghi nhận 50% ung
thư vú có vôi hóa, hiện nay tỉ lệ này thấp hơn vì ung thư vú đã được phát hiện
sớm hơn.Trong DCIS tỉ lệ vôi hóa cao hơn nhiều và số liệu trong các nghiên cứu gần
như là không thay đổi. Sau đây là số liệu của Stomper và cs nghiên cứu trên
DCIS ghi nhận (bảng 1).
DCIS
|
Tỉ
lệ
|
Vi vôi hóa đơn thuần
Vi
vôi hóa + mass
Mass đơn thuần
Phát
hiện tình cờ trên bệnh phẩm sinh thiết
|
72%
12%
10%
6% |
Bảng
1: Kết quả nhũ ảnh của DCIS.
Tuy nhiên vì DCIS hay
đi kèm với ung thư xâm lấn nên không có gì ngạc nhiên là tại BV Massachusetts,
chỉ 17% K vú xâm lấn được phát hiện bởi
vi vôi hóa.
3.
Giả vi vôi hóa.
3.1 Giả vi vôi hóa trên
nhũ ảnh.
Giả vi vôi hóa ngoài
da: nếp lằn da, lăn khử mùi, phấn thơm, kem và sữa dưỡng thể, kem điều trị có
thành phần zinc oxide, băng dán ngoài da,
seborrheic keratose.
Mảnh đạn có độ cản âm
hơn vôi, clip trong định vị và phẫu thuật, kim định vị, chỉ phẫu thuật.
Do thiết bị và thao tác:
lỗi của thiết bị, cassette, và thao tác cơ học trực tiếp trên phim.
3.2. Giả vi vôi hóa
trên siêu âm: được liệt kê gồm OTV trên đường cắt siêu âm vuông góc sẽ tạo hiệu
ứng nhấp nháy (scintillation, theo BI-RADS 2003), cặn và hơi. Hơi là nguyên nhân
quan trọng nhất sau các thủ thuật can thiệp như FNAC, VABB, sau thủ thuật lượng
hơi rất đáng kể.
4.
Bảng phân loại vôi hóa theo ACR.
Một bác sĩ đọc nhũ ảnh khi
thấy vôi hóa sẽ phải trả lời lần lượt những
câu hỏi sau:
1. Đây
là vôi hóa thật hay giả (artifact).
2. Vôi
hóa này được xếp vào loại hình thái nào? (Theo ACR có 14 loại hình thái với tên
quy định).
3. Cách
phân bố của chúng.
4. Các
vôi hóa này ở đâu trong vú: TDLU ống tuyến vú, mô đệm.
5. Các
vôi hóa này có chắc chắn lành tính như vôi hóa của da hay milk of calcium
không?
a) Vôi hóa lành tính
b) Vôi hóa nghi ngờ
PHÂN BỐ
5.
Không phải tất cả các vi vôi hóa đều là ung thư.
Một nghiên cứu có số liệu
thuyết phục là Etude de Montpellier (bảng
2). Kết quả nghiên cứu cho thấy trong 400 ca nhũ ảnh có vi vôi hóa đơn thuần
không kèm mass, chỉ có 25% là ung thư gồm carcinôm OTV và carcinôm tiểu thùy (tại
chỗ, xâm lấn), 75% là tổn thương lành tính gồm bướu- sợi tuyến, bướu nhú, thay
đổi sợi bọc và tăng sản OTV không điển hình.
Nguyên nhân
|
Tỉ lệ
|
|
Thay
đổi sơi bọc (hóa sợi)
Bướu
sợi tuyến
Bướu
nhú
Dystrophy
Tăng
sản OTV
Tăng
sản OTV không điển hình
|
4,3%
3,3%
0,5%
28%
33,3%
5,8% |
Lành tính
75%
|
Carcinôm
OTV tại chỗ
Carcinôm
OTV xâm lấn
Carcinôm
tiểu thùy tại chỗ
Carcinôm
tiểu thùy xâm lấn
|
13,5%
9,5%
0,5%
1,5%
|
Ác tính
25%
|
Bảng
2: Kết quả nghiên cứu mối tương quan giữa vi vôi hóa đơn thuần và bệnh lý tuyến
vú.
6.
Vì không phải tất cả các vi vôi hóa đều
là ung thư nên cần đặt vấn đề sinh thiết vi vôi hóa như thế nào là đúng mức:
vị trí, số lượng mẫu và chụp bệnh phẩm.
7. MicroPureTM được xem như là một phương tiện hỗ trợ sinh thiết.
7. MicroPureTM được xem như là một phương tiện hỗ trợ sinh thiết.
7.1 Định nghĩa và
nguyên lý hoạt động.
MicroPureTM là kỹ thuật siêu âm mới được áp dụng chưa đầy
10 năm, là một phần mềm chuyên biệt của công ty Toshiba, được thiết kế nhằm mục
đích làm tăng khả năng phát hiện vi vôi hóa của siêu âm.
Nguyên lý hoạt động là
kết hợp nonlinear images và kỹ thuật xóa nền (suppression) để làm nổi bật các
vi vôi hóa nghi ngờ dưới dạng các đốm trắng trên nền xanh dương đậm. Trong quá
trình khám, cả hình ảnh siêu âm B-Mode thường quy và siêu âm với phần mềm
MicroPureTM cùng thể hiện trên màn hình siêu âm được chia đôi.
7.2 Mục đích.
MicroPureTM
được thiết kế không nhằm thay thế cho nhũ ảnh, nhũ ảnh cho đến nay vẫn được xem
là tiêu chuẩn vàng trong đánh giá vi vôi hóa của tổn thương vú.
MicroPureTM
được đề nghị như là phương tiện thay thế (alternative) cho phương pháp định vị
dưới nhũ ảnh hướng dẫn (stereotaxy) vì stereotaxy không sẵn có trong các đơn vị
bệnh lý tuyến vú.
Siêu âm với mức độ phổ
biến, không nhiễm tia, chi phí thấp và không gây khó chịu cho bệnh nhân dường
như có nhiều ưu thế hơn khi cần phải lựa chọn một phương tiện hình ảnh học để dẫn
đường cho sinh thiết.
7.3 Cách sử dụng
MicroPureTM
Chỉ định: tổn thương vi
vôi hóa đơn thuần (không kèm mass) trên nhũ ảnh và các trường hợp chống chỉ định
của stereotaxy (mô tuyến vú quá mỏng, tổn thương quá gần da, gần cơ thành ngực,
gần implants).
Trình tự thực hiện:
·
Nhũ ảnh để xác định vị trí (location),
cách phân bố, số lượng vi vôi hóa.
·
Siêu âm B-Mode thường quy và MicroPureTM.
·
Dùng MicroPureTM để hướng dẫn
sinh thiết lõi- kim tổn thương vi vôi hóa.
·
Nhũ ảnh chụp bệnh phẩm để xác định đã lấy
hết vi vôi hóa.
7.4 Các lợi ích của
MicroPureTM
MicroPureTM
giúp giảm thiểu hình ảnh giả vi vôi hóa trong siêu âm B-Mode thường quy do khi
cắt ngang OTV, siêu âm B-Mode sẽ tạo hiệu ứng nhấp nháy (scintillation).
Thấy rõ vi vôi hóa hơn,
đặc biệt là vi vôi hóa ác tính.
Do đặc điểm độ ly giải
rất cao nên cũng giúp nhìn thấy tổn thương mô mềm cạnh vi vôi hóa rõ hơn siêu
âm B-Mode thường quy.
7.5 Các bất lợi của
MicroPureTM.
MicroPureTM
vẫn có xảo ảnh là dây chằng Cooper, cách giảm thiểu hoặc triệt tiêu xảo ảnh này
là thay đổi góc của chùm tia siêu âm (insonation angle).
Để áp dụng MicroPureTM,
bác sĩ siêu âm phải biết đọc nhũ ảnh và đối chiếu vị trí có vôi hóa lên bệnh
nhân.
Máy siêu âm có
MicroPureTM thuộc dòng máy cao cấp và chi phí cao khó trang bị phổ
biến.
MicroPureTM
là kỹ thuật siêu âm được dẫn đường bằng nhũ ảnh (mammography- guided
procedure), nói theo cách thông thường là second look ultrasound. Tên gọi này
cho thấy MicroPureTM không phải là lựa chọn đầu tiên và không thay
thế các kỹ thuật hình ảnh căn bản là nhũ ảnh và siêu âm B-Mode thường quy. Giá
trị lớn nhất của MicroPureTM là nhìn rõ vi vôi hóa hơn từ đó hướng dẫn
thao tác sinh thiết hiệu quả hơn. Chỉ định của MicroPureTM là dành
cho các trường hợp chọn lọc (vi vôi hóa đơn thuần không kèm theo mass phát hiện
trên nhũ ảnh) và không phủ định 7 chỉ định của siêu âm tuyến vú thường quy (Bảng
phụ lục số 2).
8.
Digital breast tomosynthesis (DBT).
Cũng tương tự như MicroPureTM trong lĩnh vực siêu âm, thì DBT cũng đang được
đề xuất là một thay thế (alternative) cho nhũ ảnh kỹ thuật số (FFDM) vì những lợi
ích sau đây:
1. Thấy rõ vi vôi hóa
hơn.
2. Giới hạn bướu thể hiện
bằng đường bờ giới rõ nét hơn.
3. Xác định vị trí luôn
luôn rõ ràng.
Tất cả những điều trên
đạt được là nhờ DBT giải quyết được tồn tại của nhũ ảnh kỹ thuật số là: hiện tượng
chồng mô (superimposed) bằng giải pháp slab slice technique.
4. Cuối cùng DBT làm giảm
thiểu tỉ lệ recall trong những chương trình tầm soát.
KẾT
LUẬN:
1. Nhũ ảnh cho đến nay
vẫn được xem là tiêu chuẩn vàng để phát hiện và mô tả đặc điểm của vi vôi hóa.
2. Tuy nhiên kỹ thuật
siêu âm phổ biến hơn. Nhất là nếu bác sĩ siêu âm được đào tạo thêm về nhũ ảnh
và có phương tiện tốt thì có thể cải thiện khả năng khả năng chẩn đoán và can
thiệp.
3. MicroPureTM
được kỳ vọng là phương tiện thay thế
(alternative) nhũ ảnh để hướng dẫn sinh thiết. Nhưng nếu không được trang bị MicroPureTM,
bác sĩ siêu âm được đào tạo chuyên sâu về chẩn hình ảnh vú vẫn có thể phối
hợp siêu âm B-Mode và nhũ ảnh để xử lý tốt phần lớn tổn thương vi vôi hóa.
5. Khi nhũ ảnh có hạn
chế trong những trường hợp vú đặc và nhỏ (là đặc điểm thường gặp ở tuyến vú phụ
nữ châu Á) thì hai phương tiện còn lại là siêu âm và DBT được dùng để bổ sung hạn
chế của nhũ ảnh (Bảng phụ lục số 2).
Bảng phụ lục 1: Bảng hướng dẫn đọc nhũ ảnh
theo ACR
Bảng phụ lục 2: Chỉ định siêu âm vú.
1.
Chọn lựa đầu tiên.
Đánh
giá khối sờ thấy ở người trẻ tuổi (nhỏ hơn 30 tuổi) hoặc mang thai và cho con
bú.
Xác
định áp xe ở người bị viêm tuyến vú.
2.
Bổ sung cho nhũ ảnh.
Xác
định đặc điểm của khối sờ thấy hay nhìn thấy trên nhũ ảnh là dạng đặc hay
nang.
Đánh
giá các cấu trúc bất thường không sờ thấy và chẩn đoán nhũ ảnh không chắc chắn.
Giúp
chẩn đoán loại trừ một khối u nghi ngờ là nguyên nhân của một vùng mật độ
không đối xứng trên nhũ ảnh.
Khẳng
định hoặc quan sát rõ hơn thương tổn được nhìn thấy không hoàn toàn hay chỉ
thể hiện trên một chiều thế của nhũ ảnh (như gần thành ngực).
3.
Hướng dẫn thủ thuật can thiệp.
Hướng
dẫn các thủ thuật can thiệp như chọc hút nang, sinh thiết bằng kim lõi lớn,
sinh thiết chọc hút bằng kim nhỏ, dẫn lưu áp xem định vị trước mổ và chụp ống
sữa.
|
Bảng
phụ lục số 3: Các biểu hiện của K vú trên siêu âm và nhũ ảnh.
Siêu
âm
|
Nhũ
ảnh
|
|
1.
Khối.
2.
Vôi.
3.
Rối loạn cấu trúc.
4.
Dãn OTV khu trú.
5.
Bất thường da da.
6.
Bất thường núm vú.
|
+++
±
±
++
+
+ |
++
( Nhũ ảnh hạn chế do vú đặc).
+++
+++
±
±
(nhũ ảnh chỉ thấy khi chụp tiếp tuyến).
±
|
Bảng phụ lục 4: So sánh
giữa siêu âm và nhũ ảnh.
Siêu âm
|
Nhũ ảnh
|
|
1.
Thuật ngữ
2.
Ưu thế
3. Vi vôi hóa đơn thuần
4.
K dạng mass
5.
Phân biệt nang- đặc
6.
Hạch nách nhóm I
7.
Hạch nách nhóm II, III, Rotter
8.
Hạch vú trong
9.
Hạch thượng đòn
10.
Panoramic view
11.
Hướng dẫn FNAC hay core biopsy
12.
Operator dependant
13.
Nhiễm xạ
14.
Phổ biến
|
Sonographic mammography
Phụ nữ trẻ (dense breast)
±, rõ hơn với MicroPureTM
+++
+++
+++
+++
±
+++
±
+
++
-
+++
|
Radiographic mammography
Phụ nữ lớn tuổi (fatty breast)
+++
++
Hạn chế khi mô vú đặc → giải thích tỉ
lệ (-) giả 10-30%
-
+++ ( thế MLO)
-
-
-
+++
+
+
+
±
|
Không có nhận xét nào :
Đăng nhận xét